Để học tốt tiếng Hàn, ngoài kỹ năng ngôn ngữ, việc hiểu rõ văn hóa, đất nước và con người Hàn Quốc cũng vô cùng quan trọng. Trong bài viết dưới đây, tủ sách tiếng Hàn xin tổng lược những vấn đề quan trọng và cơ bản nhất về đất nước Hàn Quốc thân yêu.
Giới Thiệu Về Hàn Quốc – Văn hóa, Đất nước và Con người
1. Tên gọi
Đại Hàn Dân Quốc. Có chiều dài lịch sử khoảng 5000 năm
2. Dân tộc và dân số
Là một dân tộc đồng nhất. Có thể nói gốc gác của người Hàn Quốc chính là những người di cư của các bộ tộc Mông Cổ từ Trung Á xuống. Hiện nay dân số Hàn Quốc khoảng 48 triệu người. Chủ yếu tập trung ở các thành phố lớn và các nơi kinh tế phát triển. Người Hàn Quốc thường chỉ sinh từ 1-2 con. Nam 50.1%, nữ 49.9%. Mật độ dân số khoảng 484 người/km vuông. Số dân khẩu bình quân trong một hộ khoảng 3,1 người.
3. Diện tích và địa hình
99000 km vuông, chiếm 45% diện tichcs toàn bán đảo Triều Tiên. Địa hình: 70% là núi non. Phía Đông có dãy núi Teabek hùng vĩ chạy dọc theo bờ biển. Miền Tây và Nam có độ dốc thoai thoải tạo thành các đồng bằng và hơn 3000 hòn đảo lớn nhỏ ngoài khơi. Có khá nhiều sống ngòi. Sông dài nhất của Hàn Quốc là Naktongkang, dài 515km, và sông Hankang (sông Hàn) 514km.
4. Ngôn ngữ
Sử dụng một thứ tiếng Hàn Quốc thuần nhất. Ra đời vào thế kỷ thứ 15 do một số học giả sáng chế theo lệnh của vua Sejong. Giống tiếng Nhật về cấu trúc ngữ pháp. Vay mượn nhiều từ ngôn ngữ Trung Quốc (từ gốc Hán). Mỗi địa phương có cách phát âm hoặc giọng nói khác nhau. Bảng chữ cái tiếng Hàn gồm 10 nguyên âm và 14 phụ âm.
5. Tiền tệ
Tiền Won, tiền xu gồm 10 won, 50 won, 100 won, và 500 won, tiền giấy gồm 100 won và 10.000 won, ngoài ra còn có các ngân phiếu có giá trị.
6. Quốc kỳ
Tên là Cờ Thái Cực. Tượng trưng cho rất nhiều ý tưởng, triết lý và sự kỳ bí của phương Đông. Cờ nền trắng tượng trưng cho đất, vòng tròn cho người và bốn khối các góc là chính quyền. Phần giữa lá cờ chia thành hai phần đều nhau rất cân đối. Phần đỏ trên là dương, xanh dưới là âm, biểu tượng của tạo vật. Hai thái cực này cho thấy sự song đối trong vũ trụ: lửa và nước, xây và phá, cộng và trừ. Thể hiện sự chuyển động không ngừng, mâu thuẫn không ngừng nhưng vẫn cân bằng cho trời, đất, lửa và nước.
7. Đơn vị hành chính
Gồm 1 thành phố đặc biệt Seoul, 6 thành phố lớn, 9 tỉnh. Thủ đô Seoul, có 12 triệu dân nằm trên trung lưu con sông Hàn.
8. Khí hậu, thời tiết
Bốn mùa rõ rệt. Mùa hạ nóng ẩm và mùa đông dài khô lạnh. Mùa xuân và mùa thu hơi ngắn. Nhiệt độ vào mùa đông lạnh nhất khoảng -10 độ C, nóng nhất khoảng 38 độ C. Hay có bụi cát vàng từ Trung Quốc thổi về.
9. Tôn giáo
Phật giáo 45,6%, Tin lành 38,7%, Công giáo 13,1%, Không giáo 0.9%. Tổng số người theo tôn giáo khoảng 24 triệu người.
10. Các ngày lễ
Gồm 12 ngày lễ chính và nhiều ngày kỹ niệm, tưởng niệm khác
11. Giao thông
Giao thông tại Hàn Quốc rất phát triển, tại 4 thành phố lớn là Seoul, Busan, Teagu và Incheon có hệ thống tàu điện ngầm. Các phương tiện đi lại khác như tàu hỏa, xe buýt, máy bay, xe khách, xe hơi… rất thuận tiện.
12. Các địa điểm tham quan
Cung Kyongbuk. Tòa nhà 63 tầng. Cung Sangtuk. Bảo tàng chiến tích chiến tranh. Bàn Môn Điếm. Công viên Seoul. Đảo Cheju. Khu vực lăng tẩm mộ vua Kyoungju.
13. Đại sứ quán Việt Nam tại Hàn Quốc
Seoul, Chongrogu, Samchong-dong 28-58
Bộ phận lãnh sự: (02) 738-2318
Bộ phận lao động: (02) 515-1043
Văn phòng hãng hàng không quốc gia Việt Nam (02) 775-7666
Giáo trình Ngoại ngữ hi vọng rằng với các thông tin trên bạn học sẽ phần nào hiểu được hơn về đất nước, còn người và văn hóa Hàn Quốc